Thứ Sáu, 13 tháng 12, 2013

Bánh lá dứa mềm như bông

Với công thức này món bánh lá dứa không chỉ mềm mại và thơm ngon mà còn hạn chế tối đa chất béo so với các loại bánh thông thường, đặc biệt thích hợp khi bạn còn dư nhiều lòng trắng trứng khi làm kem trứng, caramel hay tiramisu.
Nguyên liệu: (khuôn lõi giữa 17cm)
- 160g lòng trắng trứng
- 30 ml - 2 thìa canh dầu ăn
- 45 ml - 3 thìa canh nước cốt lá dứa
- 20 ml nước cốt dừa
- 55g bột mỳ đa dụng
- 40g đường
- 1 chút muối
- ¼ thìa cà phê cream of tartar (là tên gọi phổ biến của một dạng muối axit được tìm thấy trong nho, tự kết tinh ở vành những thùng rượu trong quá trình lên men rượu, và từ sản phẩm đó được tinh chế để cho ra Cream of tartar, dưới dạng bột, có màu trắng, không mùi và có vị chua. Nó được dùng để “ổn định” lòng trắng trứng khi đánh bông (để làm chiffon cake, meringues, soufflés, macarons,… hay để chống hiện tượng kết tinh đường khi làm kẹo,…)

Bánh lá dứa mềm như bông - 1
Cách làm:
Bước 1: Chuẩn bị lò nước 160 độ C.
Bước 2: Trộn đều dầu ăn, nước cốt lá dứa, nước cốt dừa, bột mỳ thành hỗn hợp mịn mượt (A).
Bánh lá dứa mềm như bông - 2
Bước 3: Lòng trắng trứng cho 1 xíu muối đánh cho nổi bọt thì cho cream of tartar vào đánh cho bông mềm.
Bánh lá dứa mềm như bông - 3
Bước 4: Cho từ từ đường vào lòng trắng đánh đến khi bông cứng.
Bánh lá dứa mềm như bông - 4
Bước 5: Cho 1 ít lòng trắng trứng vào hỗn hợp A trộn đều cho hỗn hợp bớt đặc.
Bánh lá dứa mềm như bông - 5
Bước 6: Chia chỗ lòng trắng còn lại thành nhiều phần, trộn nhẹ tay vào hỗn hợp A theo cách hất ngược từ dưới lên.
Bánh lá dứa mềm như bông - 6
Bước 7: Cho bánh vào khuôn lõi giữa (không cần chống dính khuôn), nướng trong 45-50 phút. Bánh lá dứa chín lấy ra úp ngược, để nguội rồi lách bánh ra đĩa.
Bánh lá dứa mềm như bông - 7
Bánh lá dứa mềm như bông - 8
Chúc bạn ngon miệng với bánh lá dứa nhé!

Tiêu dài - Poivrier long - Pippali

Pippali - Poivrier long
Tiêu dài
Piper longum L.
Piperaceae
Đại cương :
Cây tiêu dài (Piper longum) là một dây leo có hoa thuộc họ Piperaceae, trồng cho trái và hạt tiêu, dùng làm gia vị.
Trái của dây leo này có nguồn gốc ở Ấn Độ, mọc trong trạng thái hoang dả trên những chân đồi của dảy Himalaya,
Từ Poivre có nguồn gốc chính ở Tamil/Malayalam, có tên là pippali.
Tính vị ấm, ngọt nhẹ, yếu hơn so với tiêu đen, tính vị của tiêu có một số tương đồng với hương vị của quế cannelle.
Tiêu dài Piper longum rất phổ biến ở Roumains cũng như ở La Mả. Đây cũng là gia vị đầu tiên đến Châu Âu.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Dây leo, mùi thơm, yếu, nhánh không lông, với một gốc rễ cứng ngấm chất lignins, sống lâu năm, thân có đốt, dày, phù to ở những nút đốt.
, màu xanh đậm, nhiều, phiến lá tròn dài xoan thon, khoảng 10 cm, đáy hình tim, bất xứng, lá ở nhánh non xoan hẹp hơn, mỏng mặt dưới có lông mịn dọc theo gân, có đốm trong, gân ở đáy cuống 5 - đến 7, cuống lá dài 1,5 cm.
Lá già có răng cưa, màu đậm, sáng ở mặt trên, lá non dạng hình bầu dục, chứa 5 gân .
Hoa, biệc chu, hoa đực và hoa cái ở trên 2 cây khác nhau.
- gié đực dài 1,5 cm, lá hoa tròn khoảng 1,5 mm, trên cọng dài, tiểu nhụy 2,
- gié cái dài 1,5 cm, cuống ngắn, mang phì quả đính vào trục, nuốm 3.
Trái, hình trứng màu vàng cam, khi chín trái đổi màu đò, khi khô biến thành đen.
Cây trổ hoa và kết trái vào khoảng đầu mùa đông.
Bộ phận sử dụng :
- những gai chưa chín,
- những rễ và hạt khô,
- trái xanh như thuốc bổ thay thế alternative à la tonique.
Thành phần hóa học và dược chất :
Trái cho những kết quả tích cực do sự hiện diện của :
- 1% tinh dầu dễ bay hơi huile volatile,
- chất nhựa résine,
- tinh bột amidon,
- chất đạm protéines,
- những chất alcaloïdes,
- một alcaloïde cireuse :
 N-isobutyl déca-trans-2-trans-4-diénamide,
- những chất saponines,
- chất hydrates de carbone,
- và amygdalin nhưng không tannins.
- và một chất terpenoid.
▪ Những trái tiêu dài còn chứa :
- syvatine,
- dieudesmin.
▪ Những thành phần hóa học chánh là :
- những chất alcaloïdes pipérine,
- piperlongumine,
- piperlonguminine,
- và cũng như chất méthyl-3, 4,5-trimehoxycinnamate .
Rễ piper longum chứa :
- những alcaloïdes,
- piperlonguminine C16H19NO3  (0,2-0,25%),
- và piperlongumine C17H19NO5 (0,02%) bên cạnh pipérine.
Rễ Piper longum có chứa những chất như :
- pipérine C17H19NO3 ,
- periongumine hay piplartin,
- dihydro-stigmastérol,
Đó là lý do mà rễ tiêu dài Piper longum được sử dụng để thực hành trong y học truyền thống, tăng cường sức khỏe cho đường hô hấp .
Một sự ly trích tinh khiết hơn nữa của chất piperlongumine C17H19NO5 mang lại 6 chất được biết :
- alcaloïdes-cepharadione B,
- cepharadione A,
- cepharanone B,
- aristolactum A ,
- norcepharadione B,
- và 2-hydroxyl-méthoxy 4 H dibenzo (de,g) quinoline-4, 5 (6 H) dione;
Lignines, tức là :
- pluriatilol,
- fargosin,
- sésamine,
- asarinine,
- guineensine,
- và pipercide.
Gai, của cây có chứa những chất alcaloïdes như :
- pipérine (4 - 5%),
- và piplatin,
và 2 alcaloïdes mới trong đó một chỉ định như :
- alcaloïde A, có liên quan chặc chẽ với pellitorine,
và 3 chất alcaloïdes mới khác :
- piperolactum A,
- piperolactum B,
- và piperolactum piporadione.
● Ngoài ra tiêu dài chứa những acides aminés như :
- alanine,
- arginine,
- sérine,
- thréonine,
- acide pipécolique,
và những :
- vitamine C,
- vitamine-A.
và còn có :
- acides palmitique,
- stéarique,
- hexadécénoïque,
- linoléique,
- oléique,
- linoléique,
- acide bảo hòa cao hơn,
Những acides arachidique và béhénique cũng đã được báo cáo.
Bên cạnh đó, những gai khô, dưới sự chưng cất hơi nước, có hiệu suất 0,7 % tinh dầu với một mùi cay giống như mùi vị của tiêu và dầu gừng.
► Tinh dầu nguyên chất :
▪ Tinh dầu thiết yếu bao gồm các chuổi hydrocarbures dài :
- mono và sesquiterpènes,
- caryophyllène, là sản phẩm chính.
▪ Tinh dầu thiết yếu gồm có những chất :
- n-hexadécane,
- n-heptadécane,
- n- octadecane,
- n-nonadécane,
- n-cicosane,
- n-henocosane,
- α-thujene,
- terpinolène,
- zingiberine,
- p-cymène,
- p methoxyacetophenone,
- dehydrocarveol
► Thành phần hóa thực vật chánh  phytochimie :
Những thành phần hóa học của hạt tiêu Piper longum :
● Pipérine là thành phần chủ yếu và hoạt động của cây tiêu dài Piper longum.
Hàm lượng piperine là 3 đến 5 % ( dựa trên căn bản trọng lượng khô ) trong piper longum.
▪ Phân lập và ly trích thành phần chất piperine từ những loài của giống piper :
Piperine có thể phân lập từ nhựa dầu “ oléorésine ” của hạt tiêu tròn piper nigrum và tiêu dài piper longum.
▪ Những trái dưới dạng bột của cây, được ly trích với dung môi dichlorométhane ở nhiệt độ bình thường của môi trường xung quanh, được khuấy động trong 12 giờ.
▪ Trích chất được lọc và cô động ở điều kiện áp suất chân không, kế “dư lượng” được tinh chế trên cột alumine.
Piperine nguyên chất cũng có thể thu được bởi phương pháp kết tinh từ éthanole, có thể là cần thiết sử dụng làm thực phẩm và dùng trong y học để chữa bệnh.
▪ Chất pipérine thu được trực tiếp từ dư lượng thô có hàm lượng ít qua những giai đoạn : ly trích trong alcool, lọc và kết tinh liên tiếp.
● Đặc tính của piperine :
▪ Danh pháp hóa học :
a) 1-pipéridine piperoyl
b) (E, E) 1 - [5 - (1, 3-benzodioxol-5-yl)-1-oxo-2 ,4-pentadiényle] pipéridine
▪ Trọng lượng phân tử : 285.33
▪ Thành phần tỉ lệ phần trăm :
C = 71,55%, H = 6,71%, N = 4,91% và O = 16,82%.
Những trái đã cho những kết quả dương tính với sự hiện diện của :
- tinh dầu dễ bay hơi huile volatile,
- chất tinh bột amidon,
- chất đạm protéines,
- và những chất alcaloïdes,
- chất saponines,
- hydrates de carbone,
- và chất amygdaline,
Và xét nghiệm âm tính cho :
- chất tanin tannins,
▪ Chất  Sylvatine và dieudesmin đã hiện diện trong hạt của piper longum.
▪ Những acides béo của những hạt nghiền nát được ghi nhận là có :
- palmitique,
- hexadécénoïque,
- stéarique,
- linoléique,
- oléique,
- acides bảo hòa cao hơn,
- arachidique,
- và béhénique acids.
● Alcaloïdes và amides
Trái của Piper longum chứa một số lượng lớn của chất alcaloïdes và những hợp chất liên quan, nhiều nhất là :
- pipérine, với méthyle pipérine,
- iperonaline,
- piperettine,
- asarinine,
- pellitorine,
- piperunde calidine,
- piperlongumine,
- piperlonguminine,
- refractomide A,
- pregumidiene,
- brachystamide,
- brachystamide A,
- brachystine,
- pipercide,
- piperderidine,
- longamide,
- và tetrahydropiperine,
- terahydro piperlongumine,
- dehydropipernonaline pipéridine,
- pipérine,
- terahydropiperlongumine,
- và trimethoxy cinnamoyl-pipéridine,
- và piperlongumine đã được tìm thấy trong rễ của Piper longum.
● Chất lignanes
- Sésamine,
- pulvuatilol,
- fargesin,
và những chất khác đã được phân lập từ những trái của Piper longum.
● Esters
Trái của Piper longum chứa :
- tridécyl-dihydro-p-coumaarate,
- eicosanyl-(E)-p-coumarate,
- và Z-12-octandecenoic-glycérol-monoester.
● Dầu dễ bay hơi Huile volatile :
Tinh dầu thiết yếu của trái Piper longum là một hỗn hợp phức tạp,
▪ 3 hợp chất chánh là ( ngoại trừ chất pipérine dễ bay hơi ) :
- caryophyllène,
- và pentadécane ( cả hai khoảng 17,8%),
- và bisaboline (11%).
Những chất khác bao gồm :
- thujine,
- terpinoline,
- zingiberine,
-  p-cymène,
- p-méthoxy acétophénone,
- và dihydrocarveol.
Poivre long chứa những tinh dầu thiết yếu ít hơn so với những loài khác cùng giống ( khoảng 1 % ), bao gồm :
▪ hydrocarbures,
▪ và những éthers sesquiterpéniques, như là :
- ( bisabolène,
- caryophyllène β,  β-caryophyllène oxyde, mỗi chất có từ 10 đến 20%,
- α-zingiberene, 5% ),
Và aliphatiques bảo hòa của những hydrocarbures như là :
- 18 % pentadécane,
- 7 % tridecane,
- 6 % heptadecane.
Đặc tính trị liệu :
► Tiêu dài có những đặc tính như :
- khả năng sử dụng sinh học và tăng cường sự hấp thu của những thành phần hoạt chất khác.
- một chất có mùi aromatique,:
- vị đắng amer,
- tính nhiệt thermogénique,
- trừ giun sán vermifuge,
- tiêu hóa digestif,
- khai vị apéritif,
- chống viêm anti-inflammatoire,
- kháng khuẩn antibactérien,
- chống sốt rét antipaludéen,
- kích thích tính miễn nhiễm immunostimulant,
- bảo vệ gan hépatoprotecteur,
- thuốc bổ gan hématiniques,
- thuốc bổ nói chung tonique général,
► Piper longum thường được sử dụng để chữa trị :
- kích thích stimulant,
- thuốc tống hơi carminative
- bệnh táo bón  constipation,
- bệnh lậu gonorrhée,
- tê liệt lưỡi paralysie de la langue,
- đề nghị trong trường hợp tiêu chảy diarrhée,
- bệnh tả choléra,
- bệnh sốt rét mãn tính paludisme chronique,
- bệnh viêm gan B hépatite B,
- dùng làm chất mùi thơm aromatique,
- những bệnh nhiễm trùng đường hô hấp infections respiratoires,
- bệnh viêm gan nhiễm siêu vi khuẩn hépatite virale.
- đau dạ dày maux d'estomac,
- viêm phế quản bronchite,
- và những bệnh về lá lách maladies de la rate,
- ung bướu khối u tumeurs,
● Piper longum được sử dụng để chữa trị những nhiễm trùng đường hô hấp như là :
- viêm phế quản bronchite,
- bệnh ho toux,
- và bệnh suyễn asthme.
● Piper longum cũng được áp dụng bên ngoài để  là dịu và giảm :
- những đau nhức cơ bắp douleurs musculaires,
- những bệnh thấp khớp rhumatismes,
- bệnh bại liệt paralysie,
- và bệnh viêm da peau enflammée.
- và viêm inflammation.
● Tiêu dài Piper longum, tốt cho :
- bệnh ăn mất ngon anorexie,
- sốt ban đỏ fièvre scarlatine ( đây là một căn bệnh ngoài da, do cầu khuẩn streptococcus pyogenes, tiết ra một độc tố érythrogenic, còn gọi là ngoại độc tố gây sốt A, B, C, D ….)
● Tiêu dài Piper longum giúp loại bỏ :
- những chất độc tích tụ trong cơ thể toxines dans le corps,
- và tăng cường khả năng sử dụng sinh học Bioavailability.
▪ Tiêu dài Piper longum còn được dùng như một thuốc bổ nói chung và thuốc bổ gan hématonique trong những trường hợp :
- bệnh thiếu máu anémie,
- bệnh sốt mãn tính fièvres chroniques,
- và tăng cường cho trí tuệ intellect.
● Chất pipérine, hiện diện trong tiêu dài có đặc tính :
- hạ sốt antipyrétique,
- hạ huyết áp hypotenseur,
- chất kích thích chức năng hoạt động của cơ quan analeptique,
- kích thích hệ thần kinh trung ương  SNC stimulant.
▪ Tiêu dài Piper longum có một hoạt động kháng khuẩn chống lại những vi khuẩn như :
- Streptococcus aureus,
- Klebsiella,
- Shigella sonnei,
- Shigella flexneriae,
- và Shigella boydii (Gram âm - ),
- Sarcina lutea,
- Streptococcus aureus,
- Streptococcus haemolyticus (Gram dương + ).
▪ Hoạt động kháng nấm chống một số nấm chẳng hạn như :
- Fusarium sp,
- Aspergillus Niger,
- và Aspergillus Fumigatus.
▪ và hoạt động bảo vệ gan hepatoprotective action.
▪ Chất pipérine có một hành động bảo vệ chống lại những bệnh loét dạ dày ulcer gastrique.
► Tiêu dài Piper longum là một cây chủ yếu trong y học ayurvédique.
Nó thúc đẩy :
- sức đề kháng của cơ thể với sự căn thẳng stress,
▪ và được sử dụng ở Ấn Độ để chữa trị những bệnh của hệ thống hô hấp như :
- viêm phế quản bronchites,
- bệnh suyễn asthme
Nhưng cũng có hiệu quả lợi ích trên :
- hệ thống tiêu hóa système digestif.
▪ Trong y học Ayurvédique, piper longum, được cho là tốt để giúp đở :
- kích thích khẩu vị bữa ăn stimuler l'appétit,
- và làm tiêu tán khí hơi trong ruột gaz de la intestines.
▪ Ngâm trong nước đun sôi rễ tiêu dài Piper longum, được sử dụng sau khi sanh để tạo ra sức mạnh trong việc trục xuất nhau thai expulsion du placenta.
▪ Tiêu dài dùng như thuốc an thần sédatif trong :
- bệnh mất ngủ insomnie,
- và chứng động kinh épilepsie.
Cũng như :
- thuốc lợi mật cholagogue,
Trong trường hợp tắc nghẽn của những ống dẫn mật voies biliaires và túi mật vésicule biliaire.
Kinh nghiệm dân gian :
● Trong hệ thống y học ayurvédique :
▪ Trích xuất của cây tiêu dài Piper longum Linn được sử dụng trong dân gian ở Ấn Độ và ở Tàu.
Rễ của cây Piper longum được chỉ định để chữa trị  :
- những bệnh tim được ghi trong dược điển cổ xưa ở khu vực Đông Á.
▪ Trái tiêu dài Piper longum còn xanh thì hơi ngọt, làm mát, lợi ích trong vấn đề bài tiết mật biliousness.
▪ Trái chín đỏ :
- vị ngọt sucré,
- cay piquant,
- làm dễ tiêu stomachique,
- tính kích thích tình dục aphrodisiaque,
- là thuốc thay thế alternative,
- nhuận trường laxatif,
-  giảm bệnh tiêu chảy antidiarrhéique,
- chống bệnh kiết lỵ antidysentérique,
- bệnh suyễn asthme,
- viêm phế quản bronchite,
- những bệnh đau bụng douleurs abdominales,
- bệnh sốt fièvre,
- bệnh bạch ban leucoderme,
- xả nước tiểu décharge urinaire,
- bệnh ung bướu tumeurs,
- bệnh trĩ piles,
- bệnh về lá lách maladies de la rate ,
- những đau nhức douleurs,
- bệnh viêm inflammations,
- bệnh phong cùi lèpre,
- mất ngủ insomnie,
- bệnh vàng da jaunisse,
- chứng nấc cụt hoquets,
- lao hạch glandes tuberculeuses,
- và giảm bài tiết mật réduit biliousness.
● Trong hệ thống y học unani
▪ Những rễ và những trái tiêu dài Piper longum được sử dụng trong :
- bệnh tê liệt paralysie,
- bệnhn thống phong goutte,
- và bệnh đau lưng lumbago.
▪ Rễ cây tiêu dài Piper longum có đặc tính như :
- vị đắng goût amer,
- nóng chaud,
- và sắc nét pointu.
Rễ Piper longum được sử dụng như một đơn thuốc :
- tống hơi carminatif,
- thuốc bổ cho gan foie,
- thuốc dễ tiêu stomachique,
- thuốc trấn thống emménagogue,
- thuốc phá thai abortif,
- kích thích tình dục aphrodisiaque,
- thuốc bổ gan hématonique,
- thuốc lợi tiểu diurétique,
- giúp tiêu hóa digestive,
Và như một thuốc bổ nói chung, lợi ích trong :
- bệnh viêm gan inflammation du foie,
Những đau nhức trong :
- những khớp xương articulations,
- ở thắt lưng lumbagos,
- những vết rắn cắn morsures de serpent,
- bồ cạp cắn scorpion
- chứng quáng gà hay dạ manh héméralopie.
● Những sử dụng theo truyền thống :
▪ Trong khu vực của Travancore, ngâm rễ trong nước đun sôi được quy định sử dụng sau khi sanh để :
- giúp trong việc trục nhau thai expulsion du placenta.
Nó cũng được chia sẻ, trong phạm vi nhỏ, của những đặc tính kích thích của trái.
▪ Như một thuốc bổ thay thế, trái tiêu dài piper longum, được khuyến cáo sử dụng một cách khá đặc biệt :
- Ngâm trong nước đun sôi 3 trái tiêu dài, thực hiện với mật ong miel, vào ngày đầu tiên, kế đó 14 ngày liên tiếp .
Liều lượng thực hiện gia tăng 3 trái tiêu dài, tất cả mọi ngày, do đó, vào ngày thứ 10, bệnh nhân mất 30 trái tiêu dài, được chỉ 1 liều thuốc.
Sau đó liều giảm dần trong 3 ngày và cuối cùng là thuốc để dùng phải dừng lại.
Như vậy, để uống, liều thuốc hành động như một thuốc bổ thay thế có giá trị chữa trị trong :
- bệnh liệt paraplégie,
- bệnh ho mãn tính toux chronique,
- lá lách nở rộng élargissement de la rate,
- và nội tạng khác trong bụng viscères abdominaux.
▪ Tiêu dài được sử dụng trong thành phần để “ hít thở étouffe ” thường xuyên;
▪ Tiêu dài Piper longum được đun với gừng gingembre, dầu moutard,  bơ sữa và sữa đông tạo thành một loại dầu xoa bóp, sử dụng trong trường hợp :
- bại liệt paralysie.
▪ Trong vùng của Konkan, những trái tiêu dài được rang, đâm trộn với mật ong dùng để chữa trị :
- những bệnh thấp khớp rhumatismes,
▪ Trái xanh Piper longum chưa chín khô và rễ dưới dạng nước nấu sắc được dùng rộng rãi  trong :
- viêm phế quản cấp tính bronchite aiguë và mãn tính chronique,
kèm theo với :
- ho toux,
- và cảm lạnh rhume
và được tìm thấy có sự giảm bớt lũy tiến trong tất cả các trường hợp.
▪ Rễ và trái Piper longum cũng được sử dụng như :
- thuốc giải độc rắn và bò cạp cắn antidote.
Nghiên cứu :
Hoạt động dược liệu và dược lý :
● Những nhà nghiên cứu đã khám phá ra rằng chất Piperine chứa trong cây có thể :
- cải thiện những chức năng của não bộ cérébrales (Ref. Food and Chemical Toxicology, volume 46, Issue 9, Sept. 2008. Pages 3106-3110),
- và có một sức mạnh chống trầm cảm anti-dépresseur (Ref. Chemical and pharmaceutical Bulletin vol 53 (2005), No7832).
▪ Những đặc tính giảm đau của cây tiêu dài analgésiques và chống viêm anti-inflamatoires đã được chứng minh rỏ bởi những hệ thống nghiên cứu khác nhau.
▪ Chất piperine cũng có khả năng gia tăng “sinh khả dụng” của những chất dinh dưởng như là :
- chất betacarotène,
- selenium,
- glucose,
- và những acides aminés.
● Hoạt động điều hòa miễn dịch immunomodulatrice :
Những thử nghiệm như là độ chuẩn haemagglutination titre (HA), chỉ số di chuyển của những đại thực bào macrophages (MMI) và thực bào indeJ phagocytaire (PI) ở chuột, cho thấy rằng một hoạt động kích thích sự miễn nhiễm của trái tiêu dài Piper longum cho cả hai đặc biệt và không đặc biệt.
Hiệu quả được xem là nổi bậc hơn hết ở liều thấp (225 mg / kg) và giảm nhẹ khi liều lượng đã được tăng lên.
Trong một nghiên cứu khác, đã được tìm thấy, để bảo vệ những sự căn thẳng từ bên ngoài gây ra.
Một sự chế biến của Ayurvédique nổi tiếng, trong đó có chứa Tiêu dài Piper longum, đã đưọc thử nghiệm ở chuột bị nhiễm Giardia lamblia, là một đơn bào động vật có chiên mao ký sinh trong ruột và đã tìm thấy một sản xuất đáng kể :
- sự kích hoạt của đại thực bào, thể hiện qua sự gia tăng MMI và hoạt động thực bào.
● Hoạt động chống suyễn Activité antiasthmatique :
Trích xuất của trái trong sữa, làm giảm phản ứng quá mẩn anaphylaxis của da thụ động ở chuột và bọ cobayes bảo vệ chống lại sự co thắt của phế quản do kháng nguyên gây ra.
● Hoạt động chống viêm Activité anti-inflammatoire :
Một hoạt động chống viêm anti-inflammatoire rõ rệt của một nước nấu sắc từ trái Piper longum đã được ghi nhận dùng chất carraghénane gây ra phù thủng ờ chuột.
● Hoạt động kháng biến hình trùng amib Activité Antiamibiens :
Những trái tiêu dài đã được thử nghiệm đặc tính tác dụng chống lại Biến hình trùng Entamoeba histolytica trong ống nghiệm in vitro và caecum ( manh tràng ) amoebiasis thí nghiệm trên cơ thể sinh vật in vivo.
Cả hai, chiết xuất trong éthanol và chất pipérine phân lập, cho ra một sự cải thiện 90% và 40%, tương ứng, ở chuột với manh tràng amoebiasis.
● Hoạt động kháng khuẩn activité antibactérienne :
Tinh dầu thiết yếu của tiêu dài Piper longum cho thấy một hành động kháng khuẩn chống lại một số chủng vi trùng. Mặc dù, ở một trích xuất trong éthanol 50% của những trái, không cho thấy có một hiệu quả nào.
Chất Piperlonguminine đã được tìm thấy có một hoạt động mạnh chống lại vi khuẩn Bacillus subtilis trong khi chất pipérine có hiệu quả hơn chống lại vi khuẩn Staphylococcus aureus. Hơn nữa, hoạt động chống bệnh lao antituberculeux của Piper longumis cũng được báo cáo.
Gần đây, Tiêu dài Piper longum đã được tìm thấy giử một vai trò, tác nhân bảo vệ tim mạch cardioprotective trong Isoprenaline ( một loại thuốc để điều trị chậm nhịp tim, ít khi cho hen suyễn có cấu trúc như adrénaline ).
● Hoạt động thuốc sát trùng Activité insecticide và thuốc trừ sâu  acaricide :
Tinh dầu thiết yếu của trái Piper longum cho thấy hoạt động thuốc diệt côn trùng insecticidal và hoạt động chống côn trùng. Độc tố của cả hai alcaloïdes :
- pipéridine,
- pipernonaline,
và piperoctadecalidine, được phân lập từ cây tiêu dài Piper longum đã được xác định với chức năng của 5 loài tiết túc arthropodes nguy hiểm.
Hai alcaloïdes trên cho thấy có hoạt động sát côn trùng insecticides.
● Hoạt động kháng nấm Activité antifongique :
Tinh dầu thiết yếu của trái cho thấy có một hoạt động diệt nấm của Piper longum.
Những vật liệu có nguồn gốc từ trái tiêu dài đã được thử nghiệm với 6 loài nấm gây bệnh thực vật phytopathogènes, là :
- Pyricularia oryzae,
- Rhizoctonia solani,
- Botrytis cinerea,
- Phytophthora infestans,
- Puccinia recondita,
- và Erysiphe graminis,
bằng cách sử dụng nguyên cây thực hiện trong cơ thể sinh vật in vivo.
Một chất alcaloïde :
- pipéridine,
- pipernonaline,
đã được phân lập từ phần đoạn hexane P.longum cho thấy một hoạt động diệt nấm fongicide mạnh chống lại loài :
- Puccinia recondita, một thực vật gây bệnh plant pathogen, với 91 % và 80 %  giá trị kiểm soát ở nồng độ từ 0,5 và 0,25 % mg ml-1, theo thứ tự.
● Hoạt động kháng siêu vi khuẩn activité antimicrobienne:
Những trích xuất khác nhau đã được điều chế và đánh giá chống lại những vi khuẩn gây bệnh, như là :
- Staphylococcus albus,
- Salmonella Typhi,
- Pseudomonas aeruginosa,
- Escherichia coli,
- và Bacillus megaterium,
Và một nấm :
- Aspergillus niger.
So với streptomycine, tất cả những trích xuất thể hiện một hoạt động tốt kháng khuẩn.
Những thành phần được phân lập và trích xuất của n-hexane đã được tìm thấy, cho thấy của những mức độ khác nhau của hoạt động kháng khuẩn antibactérienne chống lại vi trùng thử nghiệm.
Tuy nhiên, trích xuất trong nước không cho thấy một hoạt động kháng khuẩn nào chống lại vi trùng thử nghiệm.
● Hoạt động chống tiều đường Activité antidiabétique :
Những hoạt động chống tiểu đường antidiabétiques và hiệu quả chống thoái hóa chất béo không bảo hòa anti lipid peroxidative của những trích xuất trong éthanolique từ trái tiêu dài khô ở chuột mắc bệnh tiểu đường gây ra bởi chất alloxane đã được nghiên cứu.
Mức độ glucose trong máu, của những chất glucides và của những phân hóa tố trao đổi chất biến dưởng, tình trạng của sự thoái hóa chất béo không bảo hòa, trong đó quá trình những gốc tự do lấy cắp điện tử từ các chất béo trong màng tế bào và chống oxy hóa đã được phân tích bằng cách dùng phương pháp so màu đặc biệt.
Dùng uống những trái khô cho thấy những hiệu quả :
- chống thóai hóa chất béo không bảo hòa anti-lipidperoxidative,
- và chống oxy hóa antioxydant,
- chống đường máu cao anti-hyperglycémiques,
đáng kể ở chuột mắc bệnh tiểu đường so với thuốc tiêu chuẩn tham chiếu glibenclamide.
● Hoạt động chống viêm Activité anti-inflammatoire :
Nước nấu sắc của trái piper longum cho thấy một hoạt động chống viêm chống lại chất  carragheenine gây ra phù thủng ở chân chuột.
Ứng dụng :
● Tiêu là một gia vị mà hầu hết mọi người đều tiêu dùng. Hương vị cay là do những amides của chất pipéridine.
Người ta phải cà nhuyễn và sau đó có thể dùng cối xay cà phê theo sở thích.
● Sự sử dụng và lợi ích của Tiêu dài Piper longum.
▪ Tiêu dài giúp trục những chất nhày tích tụ trong đường hô hấp voies respiratoires.
▪ Tiêu dài tăng cường cho :
- hệ thống thấn kinh système nerveux,
- cải thiện tình trạng dạ dày ruột gastro-intestinale,
- và bình thường hóa những chuyển động nhu động mouvements péristaltiques.
▪ Tiêu dài, là một thảo dược, một yếu tố tốt cho tiêu hóa digestif.
▪ Dầu tiêu và bột nhão pâte, được áp dụng đắp trên :
- những vết thương blessures,
- và những bệnh liên quan đến da .
▪ Tiêu dài giúp :
- trấn áp sự đau nhức douleur,
- và giảm viêm inflammation.
▪ Tiêu giúp duy trì :
- trạng thái bình thường hệ thống tiêu hóa appareil digestif ,
- và làm cường kiện đường tiểu tiện appareil urinaire.
▪ Những trái được dùng cho những bệnh của đường hô hấp như :
- ho toux,
- viêm phế quản bronchite,
- và bệnh suyễn asthme.
▪ Tiêu dài piper longum, mang lại lợi ích trong :
- chứng chán ăn anorexie,
- khó tiêu indigestion,
- đầy hơi flatulences,
- đau bụng douleurs abdominales,
- độ acides trong dạ dày cao hyperacidité,
- bệnh trĩ piles,
- liệt lưỡi paralysie de la langue,
- tiêu chảy diarrhée,
- bệnh tả choléra,
- bệnh sốt rét mãn tính paludisme chronique,
- viêm gan siêu vi khuẩn hépatite virale,
- những bệnh của lá lách maladies de la rate,
- và ung bướu tumeurs.
▪ Nước nấu sắc của cây được sử dụng trong :
- đau thần kinh tọa sciatique,
- và bệnh tê liệt nửa người ( bán thân bất toại ) hémiplégie.
▪ Tiêu trộn với mật ong dùng để kiểm soát :
- chứng nấc cụt hoquet.
▪ Tiêu dài dùng như chất :
- kích thích tình dục aphrodisiaque,
bởi vì nó kích thích hệ thống sinh sản système reproducteur.
▪ Đồng thời được dùng như thuốc an thần sédatif trong :
- bệnh mất ngủ insomnie,
- và bệnh động kinh épilepsie.
▪ Ngâm trong nước đun sôi rễ tiêu dài dùng sau khi sanh con, để giúp cho việc trục nhau thai. expulsion du placenta.
Thực phẩm và biến chế :
▪ Như tất cả các loại tiêu khác, tiêu dài không chịu được những nhiệt độ kéo dài lâu.
▪ Tiêu cho những món ăn có một hương vị thơm ngon, được đề nghị dùng nhất là để tăng cường :
-  cho những món súp mùa đông soupes d’hiver,
- và những món canh potages.
Với số lượng nhỏ ít, rất tốt, là một loại gia vị trong mứt dâu confitures de fraise.